Thực đơn
Chi_Rắn_hổ_mang Phân loạiHai nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây đã hỗ trợ cho việc hợp nhất các loài trước đây xếp trong các chi Boulengerina và Paranaja vào chi Naja, do cả hai đều có quan hệ họ hàng gần với rắn hổ mang rừng (Naja melanoleuca).[7][8]
Wallach et al. gợi ý về việc công nhận 4 phân chi trong phạm vi chi Naja là Naja cho rắn hổ mang châu Á, Boulengerina cho rắn hổ mang rừng, nước và đào bới châu Phi, Uraeus cho nhóm rắn hổ mang Ai Cập và Cape, Afronaja cho rắn hổ phì châu Phi.[3]
Thực đơn
Chi_Rắn_hổ_mang Phân loạiLiên quan
Chi Rắn hổ mang Chi Riềng Chi Rắn khiếm Chi Rau vi Chi Rong đuôi chó Chi Rau khúc Chi Rau diếp Chi Ruồi giấm Chi Ráy Chi Rắn hoa cỏTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chi_Rắn_hổ_mang http://www.mapress.com/zootaxa/2009/f/zt02236p036.... http://emedicine.medscape.com/article/771918-overv... http://www.toxinology.com/fusebox.cfm?fuseaction=m... http://www.toxinology.com/fusebox.cfm?fuseaction=m... http://reptile-database.reptarium.cz/ http://reptile-database.reptarium.cz/search.php?su... http://www.medicine.wisc.edu/~williams/snake_bite_... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1294479 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17870616